-->

KIIP 5 U12.2 Continuing education for expats in Korea/ Giáo dục cho người nước ngoài ở Hàn Quốc.

Posting Komentar
Kode iklan
KIIP 5 U12.2 Continuing education for expats in Korea/ Giáo dục cho người nước ngoài ở Hàn Quốc. - สวัสดีเพื่อน Yonsei korean, ในบทความที่คุณกำลังอ่านในครั้งนี้มีชื่อเรื่อง KIIP 5 U12.2 Continuing education for expats in Korea/ Giáo dục cho người nước ngoài ở Hàn Quốc., เราได้เตรียมบทความนี้ไว้อย่างดีเพื่อให้คุณอ่านและนำข้อมูลไปใช้ หวังว่าเนื้อหาของโพสต์ บทความ KIIP, บทความ KIIP Level 5, สิ่งที่เราเขียนคุณสามารถเข้าใจได้ เอาล่ะมีความสุขในการอ่าน.

หัวข้อ : KIIP 5 U12.2 Continuing education for expats in Korea/ Giáo dục cho người nước ngoài ở Hàn Quốc.
ลิงค์ : KIIP 5 U12.2 Continuing education for expats in Korea/ Giáo dục cho người nước ngoài ở Hàn Quốc.

อ่านด้วย


KIIP 5 U12.2 Continuing education for expats in Korea/ Giáo dục cho người nước ngoài ở Hàn Quốc.


(교육) 12. 지역사회와 평생교육 = Community and Continuing Education/ Giáo dục cộng đồng và giáo dục suốt đời


KIIP 5 Bài 122. 이주민을 위한 교육에는 무엇이 있을까?/ Giáo dục cho người nước ngoài ở Hàn Quốc/ Continuing education for expats in Korea

한국 사회에 이주민이 점차 증가하면서 이주민의 한국 사회 적응을 돕기위한 교육 서비스도 늘어나고 있다. 이주민을 위한 교육은 다양한 기관을 통해 이루어지고 있다.

점차 = dần dần / gradually
증가하다 = tăng / increase

Khi số lượng người nhập cư trong xã hội Hàn Quốc dần tăng lên, dịch vụ giáo dục để giúp người nhập cư hội nhập xã hội Hàn Quốc cũng tăng lên. Giáo dục cho người nhập cư đang được thực hiện thông qua nhiều cơ quan khác nhau.

As the number of migrants increases in Korean society, more and more educational services are being provided to help them adapt to Korean society. Education for migrants is provided through various institutions.


대표적인 예로 법무부 사회통합프로그램 있다. 프로그램은 이민자의 한국 사회 적응을 지원하기 위한 것으로 한국어 교육과 한국사회이해 교육으로 구성되어 있다. 사회통합프로그램의 교육과정을 이수하 국적을 취득하거나 체류자격을 바꿀 혜택을 받을 있다.

법무부 = bộ tư pháp / ministry of justice
사회통합프로그램 = chương trình hội nhập xã hội Hàn Quốc / Korea integration and immigration program
한국사회이해 = tìm hiểu về xã hội Hàn Quốc / understanding of Korean society
이수하다 = hoàn thành / finish
국적을 취득하다 = lấy quốc tịch / acquire citizenship
체류자격을 바꾸다 = thay đổi tư cách cư trú / change of sojourn

Một ví dụ điển hình là chương trình hội nhập xã hội (사회통합프로그램) của bộ Tư Pháp (법무부). Chương trình này bao gồm giáo dục tiếng Hàn (한국어 교육) và giáo dục tìm hiểu về xã hội Hàn Quốc (한국사회이해 교육) để hỗ trợ người nhập cư thích nghi với xã hội Hàn Quốc (한국 사회 적응을 지원하다). Nếu hoàn thành chương trình hội nhập xã hội Hàn Quốc thì có thể có lợi ích khi lấy quốc tịch Hàn (국적을 취득하다) hay thay đổi tư cách cư trú (체류 가격을 바꾸다).

A prime example is the Ministry of Justice's Social Integration Program (KIIP -사회통합프로그램). This program is intended to assist immigrants to adapt to Korean society (한국 사회 적응을 지원하다) and it consists of Korean language education (한국어 교육) and Korean social understanding education (한국사회이해 교육). Completion of the social integration program curriculum can benefit from obtaining nationality (국적을 취득하다) or changing status of residence (체류 가격을 바꾸다).




여성가족부 다문화가족지원센터에서는 한국 사회 적응 교육, 취업 지원 교육, 자녀 교육 지원 서비스 등을 제공한다. 센터에 직접 나와서 참여하기 어려운 결혼이민자를 위한 방문교육 실시되고 있다. 고용노동부에서는 결혼이민자의 취업을 돕기 위해 직업교육을 실시하기도 하고, 교육방송 (EBS)에서는 이주민을 위한 한국어 한국 문화 강좌 등을 제공하기도 한다.

여성가족부 = bộ phụ nữ và gia đình / Ministry of Gender Equality and Family
방문교육 = giáo dục tận nhà / home visiting education
고용노동부 = bộ lao động và việc làm / Ministry of Employment and Labor
교육방송 = giáo dục truyền thông / educational broadcasting
강좌 = bài giảng / lecture

Ở trung tâm hỗ trợ gia đình đa văn hóa (다문화가적지원센터) của bộ bình đẳng giới và gia đình (여성가적부) có cung cấp các dịch vụ giáo dục thích nghi với xã hội Hàn Quốc, giáo dục hỗ trợ tìm việc (취업 지원 교육), giáo dục con cái, vv. Việc giáo dục tận nhà (방문교육)  cho người kết hôn nhập cư khó đến tham gia trực tiếp cũng đang được thực hiện. Bộ lao động và việc làm (고용노동부) đang thực hiện giáo dục nghề nghiệp (직업교육) để giúp đỡ tìm việc cho người kết hôn  nhập cư, và cũng đang cấp các bài giảng về tiếng Hàn và văn hóa Hàn Quốc cho người nhập cư trên kênh giáo dục truyền thông (EBS).

The Multicultural Family Support Center (다문화가적지원센터) of the Ministry of Gender Equality and Family (여성가적부) provides Korean social adjustment education (한국 사회 적응 교육), employment support education (취업 지원 교육), and child education support services (자녀 교육 지원 서비스). Visiting education for marriage immigrants, which are difficult to participate in, is also being provided. The Ministry of Employment and Labor (고용노동부) provides vocational education (직업교육) to help marriage immigrants find jobs, while Education Broadcasting System (EBS) provides Korean and Korean cultural courses for immigrants.


또한, 지방자치단체나 기업 등의 위탁이나 지원을 받는 민간단체에서도 교육을 받을 있다. 여기서는 한국어 교육은 물론 컴퓨터, 요리, 운전면허, 한국문화체험, 이중 언어 교육, 제과, 제빵, 바리스타, 풍선아트, 네일아트, 원어민 강사 취업을 위한 교육도 제공하고 있다. 이주민을 위한 교육 과목과 지원하는 서비스는 기관마다 다르기 때문에 이용하기 전에 기관의 상담센터를 통해 정확하게 알아보아야 한다.

위탁 = ủy thác / entrust
민간단체 = đoàn thể nhân dân / private organization
운전면허 = bằng lái xe / driver license
이중 언어 = song ngữ / bilingual
제과 = làm bánh ngọt / confectinery
제빵 = làm bánh mỳ / breadmaking
바리스타 = barista, pha chế đồ uống / barista
풍선아트 = vẽ bóng bay nghệ thuật / balloon art
네일아트 = vẽ móng tay nghệ thuật / nail art
원어민 = bản địa / native

Ngoài ra, người nhập cư cũng có thể nhận được giáo dục từ các đoàn thể nhân dân (민간단체) mà có được hỗ trợ hay ủy thác từ đoàn thể tự trị địa phương hay doanh nghiệp. Ở đây có cung cấp dạy tiếng Hàn, máy tính, nấu ăn, bằng lái xe (운전면허), trải nghiệm văn hóa Hàn Quốc (한국문화체험), dạy song ngữ (이중 언어 교육), làm bánh kẹo (제과), làm bánh mỳ, barista, vẽ bóng nghệ thuật, làm móng tay nghệ thuật và tìm việc cho giảng viên bản ngữ. Vì mỗi cơ quan cung cấp khóa học cho người nhập cư là khác nhau nên trước khi sử dụng thì nên tham khảo ý kiến chính xác ở trung tâm tư vấn của mỗi cơ quan.

In addition, immigrants can also receive education from private organizations (민간단체) that receives consignment or support from local governments or corporations. In addition to providing Korean language education, it also provides education for employment such as computers, cooking, driver's license (운전면허), Korean cultural experience (한국문화체험), bilingual education (이중 언어 교육), confectionery (제과), baking, barista, balloon art, nail art, and native speakers. Education courses for immigrants and the services they support vary from institution to institution, so you should find out exactly through each institution's counseling center before using.



>> 이주민 자녀를 위한 다문화 대안학교/ Trường học đa văn hóa cho con em nhập cư/ Multicultural Alternative School for Migrant Children

한국에서 생활하고 있는 이주민의 자녀 중에는 한국의 교육 환경에 적응하지 못하거나 한국의 일반적인 학교의 운영 방식이나 교육과정 등과는 다른 관점과 방식의 수업을 원하는 경우가있다. 이러한 학생들을 위한 다문화 대안학교도 최근 증가하고 있다.

Trong số con em người nhập cư đang sinh sống ở Hàn có những học sinh ko thể thích nghi tốt với môi trường giáo dục ở Hàn Quốc hay cách thức vận hành của trường học ở Hàn nên muốn có một các thức giảng dạy khác với chương trình giảng dạy bình thường. Trường học đa văn hóa cho những học sinh như vậy đang dần tăng lên gần đây.

Some of the children of immigrants living in Korea do not adapt well to the Korean educational environment, or they may want to take lessons from a different perspective and method than the general school administration or curriculum. Multicultural alternative schools for these students are also increasing.


นั่นคือบทความ KIIP 5 U12.2 Continuing education for expats in Korea/ Giáo dục cho người nước ngoài ở Hàn Quốc.

นั่นคือบทความทั้งหมด KIIP 5 U12.2 Continuing education for expats in Korea/ Giáo dục cho người nước ngoài ở Hàn Quốc. ครั้งนี้หวังว่าจะเป็นประโยชน์กับทุกท่าน เจอกันใหม่บทความหน้า.

คุณกำลังอ่านบทความ KIIP 5 U12.2 Continuing education for expats in Korea/ Giáo dục cho người nước ngoài ở Hàn Quốc. พร้อมที่อยู่ลิงค์ https://yonseikorean.blogspot.com/2020/07/kiip-5-u122-continuing-education-for.html
Kode iklan

Related Posts

Posting Komentar

Subscribe Our Newsletter